A number of và The number of là gì? Cách dùng chuẩn nhất

A number ofThe number of trong Tiếng Anh là một cấu trúc ngữ pháp rất dễ sử dụng nhưng cũng là cụm từ dễ bị nhầm lẫn nhất. Vì vậy trong bài viết hôm nay, nhà hàng Sen Tây Hồ sẽ chia sẻ đến bạn biết A number of là gì và The number of là gì. Cũng như cách phân biệt và sử dụng chúng đúng ngữ pháp nhất.

a-number-of-va-the-number-of



A number of là gì?

A number of mang nghĩa là một vài, trong nhiều trường hợp khác có thể dịch là một vài những, dùng để diễn tả một số ít trong tổng thể như một vài người hoặc một vài thứ gì đó. Theo ý nghĩa này, theo sau a number of là một danh từ và động từ chia ở dạng số nhiều.

Cấu trúc của A number of

A number of + plural noun + plural verb



Dựa vào mặt ngữ nghĩa có thể thấy rằng A number of đi với danh từ số nhiều; động từ theo sau đó cũng được chia ở dạng số nhiều.

Những trường hợp cần chú ý khi sử dụng a number of

Các danh từ theo sau a number of thường là danh từ số nhiều và thêm “s”, nhưng trong một vài trường hợp danh từ ấy đặc biệt đã mang nghĩa là số nhiều như: shoe, sheep, people,…Nhưng nhiều người khi sử dụng để tạo câu lại quên mất đi yếu tố này dẫn đến câu sai cấu trúc ngữ pháp, sai nghĩa của câu.



Ví dụ: A number of student are going to the class (một vài bạn học sinh đang đi bộ tới lớp học)

Ngoài ra, với đặc biệt là cấu trúc có “a” đứng đầu câu khiến nhiều người lầm tưởng là sau đó là một động từ chia ở dạng số ít.

Ví dụ: A number of hours has passed (một vài giờ đồng hồ đã trôi qua)

The number of là gì

The number of (Số lượng những …): dùng để nói về số lượng; đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.

Cấu trúc của The number of

The number of được sử dụng với cấu trúc như sau:

“The number of + plural noun + singular verb…”

Dưới đây là một số ví dụ cụ thể:

  • The number of animals in the zoo is 20. (Số lượng con thú có trong sở thú là 20 con.)
  • The number of people, who live in the country, is quite big . (Số lượng người sống trong thị trấn là rất nhiều.)
  • The number of studens in my class is 45. (Số lượng học sinh trong lớp học của tôi là 45 học sinh.)

Ngoài ý nghĩa chỉ số lượng thì “the number of” còn được sử dụng để nói về số lượng có chung tính chất (ở đây nhấn mạnh về mặt tính chất). Đặt trong trường hợp này thì động từ đi theo Noun phải được chia ở dạng số nhiều.

Cách dùng the number of

Nếu the number of được dùng trong câu để diễn tả số lượng thì theo sau nó sẽ là động từ chia ở số ít ngôi thứ 3

Ví dụ: the number of children is  under pressure of stuyding from their teachers

(trẻ em thường chịu nhiều áp lực học hành đến từ thầy cô giáo)

Nếu the number of được dùng để chỉ tính chất của danh từ thì lúc này động từ theo sau người dùng sẽ chia ở dạng số nhiều

Ví dụ: The number of students in that class are small

(Đa số học sinh trong lớp đều nhỏ tuổi cả)

Cách phân biệt A number of và The number of

Sự khác biệt đầu tiên phải nói về hình thức thể hiện. Tuy có sự tương tự nhau về hình thức nhưng ý nghĩa của nó mang lại không hề giống nhau. Theo sau hai cấu trúc này đều cộng với danh từ và động từ, nhưng đối với The number of thì phức tạp hơn do còn dựa theo ý nghĩa mà câu nhắc tới là gì để chia động từ theo sau là số ít hay số nhiều cho phù hợp.

Tiêu chí  The number of  A number of
Ngữ nghĩa Số lượng Một vài; một số
Cấu trúc được sử dụng Nếu ám chỉ về số lượng thi với danh từ số nhiều; động từ chia ở dạng số nhiều;

Nếu ám chỉ về mặt tính chất thì động từ chia ở dạng số nhiều

Đi với danh từ số nhiều; động từ theo sau được chia ở dạng số nhiều.
Ví dụ The number of children in my class is 40.

(Số lượng học sinh trong lớp là 40)

A number of children are studying Geography.

(Một vào học sinh đang học địa lý.)

Bên cạnh đó, sự khác nhau có thể nhắc đến nữa là ý nghĩa mà chúng mang lại. Với A number of thì đó là một vài trong khi the number of lại tồn tại hai ý nghĩa khác nhau đòi hỏi người dùng phải suy nghĩ nhiều hơn để sử dụng cho đúng.

Ngoài ra, các trường hợp danh  từ theo sau đặc biệt đều đúng cho cả hai cấu trúc, người học nên học thuộc kĩ các danh từ mang ý nghĩa số nhiều nhưng hình thức biểu hiện lại là số ít.

Bài tập the number of và a number of

Như đã chia sẻ ở phần đầu thì dạng bài tập liên quan đến the number of và A number of là dạng bài tập về chia động từ. Với dạng bài tập này bạn đọc nên hiểu rõ ngữ nghĩa của câu. Lưu ý quan sát kỹ cụm từ trước danh từ và phía sau động từ để sử dụng động từ cho phù hợp.

Dưới đây mình sẽ lấy một vài ví dụ minh họa cụ thể để các bạn hiểu rõ hơn về cách làm.

  1. The number of books (give away)………… to the poor children.

Số lượng lớn sách đã được trao đến cho những đứa trẻ nghèo => Như vậy trong câu nhấn mạnh đến về mặt số lượng của sự vật được nhắc đến => Key: gives away (động từ dạng số nhiều.)

2. The number of ( balloon/use)………… to decorate for the party.

Nhiều quả bóng đã được sử dụng để trang trí bữa tiệc.

Key: Balloons; uses.

3. A number of (competitor/ not understand) still…….. the rule.

Nhiều người tham gia vẫn chưa hiểu quy chế.

Key: competitor; doesn’t understand.

4. The number of houses (decorate)………. with color lights.

Nhiều ngôi nhà được trang trí với đèn màu

Key: was decorated.

Lời kết

Hy vọng thông qua bài viết này của Sen Tây Hồ các bạn đã hiểu hơn về hai cấu trúc rất dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh là A number ofThe number of. Chúc các bạn học tập tiếng Anh hiệu quả!!