Trong việc viết và nói tiếng anh, người ta thường dùng sở hữu cách để làm cho câu văn phong phú, ấn tượng, ngắn gọn nhưng có điểm nhấn hơn. Vậy sở hữu cách trong tiếng anh là gì? Hình thức của nó như thế nào? Bài viết sẽ tổng hợp những kiến thức cần thiết nhất về sở hữu cách dành cho bạn.
Sở hữu cách trong tiếng anh là gì?
Sở hữu cách là cụm từ biểu thị mối quan hệ giữa một người, một nhóm người đối với một hoặc nhiều sự vật nào đó. Mối quan hệ sở hữu này chứng tỏ rằng người đó, hoặc nhóm người đó có quyền sở hữu đối với vật. Đây cũng được xem như một dạng cấu trúc ngữ pháp.
Sở hữu cách trong tiếng anh
Người viết, người nói tiếng anh thường sử dụng kiểu câu này nhằm thể hiện trình độ cũng như làm cho bài nói, bài viết có đa dạng kiểu câu hơn. Theo đó, có nhiều cách thể thể hiện sở hữu cách: sử dụng tính từ sở hữu, sử dụng đại từ sở hữu, sử dụng giới từ “of”, sử dụng đại từ Whose, sử dụng hình thức ‘s phía sau danh từ. Tham khảo thêm các bí kíp chinh phục tiếng anh hiệu quả https://giaotieptienganh.com.vn/
Cách dùng sở hữu cách trong tiếng anh
Mỗi cách thể hiện sở hữu cách sẽ có một quy tắc và hình thức riêng. Cùng tham khảo, ghi nhớ và áp dụng nó trong các bài viết, bài nói và trong cả nói tiếng anh nhé!
Hình thức sở hữu cách với tính từ sở hữu
Nếu chủ ngữ là những đại từ nhân xưng sau: I, They, We, You, She, He, It thì chúng ta có thể biến chúng thành tính từ sở hữu. Tính từ sở hữu này đi cùng với một danh từ phía sau để chỉ sở hữu cách trong tiếng anh. Hình thức quy đổi đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu như sau:
Sở hữu cách với tính từ sở hữu
- I – My
- They Their
- We – Our
- You – Your
- She – Her
- He – His
- It – Its
Hình thức sở hữu cách với đại từ sở hữu
Người ta còn có thể chuyển đại từ nhân xưng thành đại từ sở hữu để diễn đạt hình thức sở hữu cách. Tuy nhiên, hình thức này có nhiều điểm khác so với tính từ sở hữu. Trước hết, muốn sử dụng đại từ sở hữu thì danh từ phải xuất hiện ở mệnh đề trước đó. Tiếp đến, khi đã sử dụng đại từ sở hữu thì sau đại từ này sẽ không còn có danh từ đi kèm.
Sở hữu cách với đại từ sở hữu
Hình thức quy đổi đại từ nhân xưng thành đại từ sở hữu
- I – Mine
- They – Theirs
- We – Ours
- You – Yours
- She – Hers
- He – His
- It – Its
Hình thức sở hữu cách với giới từ “of”
Có thể nói đây là hình thức sở hữu cách phổ biến nhất và dễ sử dụng nhất. Giới từ “of” cũng thể hiện rõ nghĩa sở giữa giữa một chủ ngữ đối với sự vật nào đó. Hình thức này có dạng: Danh từ được sở hữu (số ít/số nhiều) + of + danh từ sở hữu.
Hình thức sở hữu cách với “of”
Hình thức sở hữu cách của Whose
Trong mệnh đề quan hệ, đại từ Whose có một danh từ theo sau được xem như một tính từ. Nó biểu thị mối quan hệ sở hữu giữa danh từ và sự vật. Trong trường hợp Whose chỉ đứng một mình thì nó chỉ đơn thuần như một đại từ.
Hình thức sở hữu cách với Whose
Hình thức sở hữu cách ‘s phía sau danh từ sở hữu
Sở hữu cách với hình thức ‘s phía sau mỗi danh từ sở hữu là cách thể hiện trực tiếp sự vật đó là của ai. Hình thức này tuy nhìn đơn giản, ấn tượng nhưng đôi khi lại gây ra sự băn khoăn nhầm lẫn của nhiều người. Họ thường nhầm lẫn giữa danh từ sở hữu và danh từ bị sở hữu và không biết nên đặt ‘s ở đâu.
Hình thức sở hữu cách có ‘s sau danh từ sở hữu
Hãy lưu ý nhé! ‘s được đặt ngay sau danh từ sở hữu, tiếp đến sẽ là danh từ bị sở hữu. Ví dụ: Thu’s laptop (laptop của Thu) . Trong đó, chủ thể Thu là người sở hữu, laptop là vật bị sở hữu.
Chúng ta cũng sẽ có những quy tắc buộc phải ghi nhớ nếu muốn sử dụng hình thức này đúng cách:
- Với danh từ số ít sẽ thêm ‘s như bình thường vào đuôi của danh từ. Ví dụ: Mai’s pen (Bút của Mai);
- Với danh từ số nhiều có chữ cái đuôi là s, bỏ s và chỉ thêm dấu nháy ở phía sau danh từ. Ví dụ: Students’ book;
- Với danh từ số nhiều thông thường, thêm ‘s vào đuôi của danh từ. Ví dụ: The rich’s
- Nếu danh từ bị sở hữu thuộc hai danh từ nối nhau bằng “and” thì thêm đuôi ‘s vào danh từ sau “and”. Ví dụ: Huong and Nga’s brother.
Sở hữu cách trong tiếng anh là khối kiến thức quan trọng và khá thú vị. Hơn thế, hình thức này còn có vị trí vô cùng phổ biến trong quá trình viết và giao tiếp tiếng anh trong đời sống thường ngày.