Tra 4 số cuối điện thoại bạn đang dùng ẩn chứa ý nghĩa gì?

04 số cuối điện thoại hàm chứa nhiều ý nghĩa Hung hoặc Cát đối với chủ sở hữu. Bởi vậy việc khám phá những ý nghĩa ẩn chứa bên trong bộ số đuôi được nhiều người dùng quan tâm và không ngừng tìm cách khám phá. Với 3 cách tra 4 số cuối điện thoại dưới đây, người dùng có thể đoán biết được trọn vẹn các ý nghĩa của đuôi số điện thoại.

1. Tra 4 số cuối điện thoại Hung Cát theo phong thủy

Việc tra cứu ý nghĩa Hung – Cát 4 số cuối điện thoại từ đó đánh giá số sim điện thoại Đẹp hay Xấu theo phong thủy được thực hiện theo 2 phương pháp:



a. Tra cứu 4 số cuối điện thoại theo phép chia 80

Phương pháp 4 số cuối chia 80 lấy tổng của 4 số đuôi điện thoại chia cho 80. Sau đó lấy phần thập phân nhân với 80 được kết quả hai con số. Từ kết quả này đối chiếu với ý nghĩa trong bảng ý nghĩa hung cát. Nếu kết quả là hung tức là số sim mang ý nghĩa hung, ngược lại nếu kết quả ứng với ý nghĩa cát thì số sim mang ý nghĩa cát. Một số linh số (kết quả) điển hình mang ý nghĩa cát – hung:

#Linh số cát



Kết quả 1 Thành công trong công việc
Kết quả 3 Cuộc đời thuận lợi, hanh thông
Kết quả 5 Làm ăn tấn tới, tương lai rộng mở, tiền đồ tươi sáng
Kết quả 6 Nhận được lộc trời ban, gặt hái nhiều thành công
Kết quả 7 Cuộc sống bình an, hạnh phúc
Kết quả 8 Vượt qua gian nan sẽ tới thành công

#Linh số Hung:

Kết quả Ý nghĩa
Kết quả 4 Số vận đau khổ, tiền đồ gian nan
Kết quả 9 Mọi sự khó lường, thường là những điều xui rủi
Kết quả 10 Cuộc sống vô định, không có bến bờ
Kết quả 12 Công việc trắc trở, sức khỏe giảm sút

Ví dụ: Số điện thoại có 4 số cuối là 3456 thì lấy 3456/80 = 43.2. Lấy 0,2*80= 16. Đối chiếu trong bảng ý nghĩa là cát, chủ về đường công danh và tài lộc song hành tốt đẹp. Theo đó, số điện thoại có 4 số đuôi là 3456 có ý nghĩa cát tương ứng.



b. Tra 4 số cuối điện thoại theo hành quẻ Kinh Dịch

Ở phương pháp này, người dùng căn cứ vào ý nghĩa của quẻ chủ và quẻ hỗ của 4 số cuối, để biết được ý nghĩa của số sim là hung – bình hòa – cát. Xem ý nghĩa của quẻ chủ và quẻ hỗ người dùng cần thực hiện theo các thao tác sau:

  • Bước 1: Tính tổng 2 số đầu chia cho 8, lấy số dư tương ứng thượng quẻ. Tương tự lấy tổng của 2 số cuối chia cho 8 lấy số dư ứng với quái làm hạ quẻ.
  • Trong đó, số dư là 0 là quái Khôn, dư 1 là quái Càn, dư 2 là quái Đoài, dư 3 là quái Ly, dư 4 là quái Chấn, dư 5 là quái Tốn, dư 6 là quái Khảm, dư 7 là quái Cấn, dư 8 là quái Khôn.
  • Bước 2: Ghép thượng và hạ quẻ để tạo nên quẻ chủ
  • Bước 3: Từ 6 hào của quẻ chủ, người dùng biến đổi theo công thức 543 (thượng quẻ) và 432 (hạ quẻ). Ghép lại được quẻ hỗ.
  • Bước 4: Xem ý nghĩa của quẻ chủ và quẻ hỗ

Nếu sim chứa tối thiểu quẻ chủ là quẻ cát thì ý nghĩa số sim là cát. Nếu quẻ chủ là quẻ hung thì sim điện thoại mang ý nghĩa hung. Sim có đồng thời quẻ chủ và quẻ hỗ đều là quẻ cát được đánh giá cao, có thể đem đến nhiều giá trị tốt đẹp cho chủ sở hữu.

Ví dụ: Tra cứu 4 số đuôi điện thoại 09*3456 theo Kinh Dịch.

  • Thượng Quái: 3+4 bằng 7 ứng với quái Cấn
  • Hạ Quái: 5+6 bằng 11, 11 chia 8 được 1 dư 3 ứng với quái Ly
  • Ghép Thượng Quái (Cấn) với Hạ Quái (Ly) được Sơn Hỏa Bí. Đây là quẻ dịch hung, chiêm đoán cuộc sống gặp nhiều sóng gió, công việc thất bại, tình duyên kém may mắn.

>>> Theo chuyên gia 4 số cuối chưa đủ để xem phong thủy dãy sim Tốt hay Xấu, muốn xem chính xác số điện thoại Hung/Cát thì quý vị cần dựa vào cả dãy 10 con số cùng các bộ môn cổ học như Ngũ Hành, Kinh Dịch, Âm Dương.Theo đó mời quý bạn sử dụng ngay phần mềm xem sim hợp tuổi để chấm điểm dãy số điện thoại với bát tự ngày tháng năm sinh của mình hợp hay khắc.

2. Kiểm tra 4 số cuối điện thoại may mắn theo ý nghĩa dân gian

Giải mã 4 số cuối điện thoại may mắn theo ý nghĩa dân gian gồm có các phương pháp sau:

a. Tra cứu 4 số cuối điện thoại theo từng con số

Đây là phương pháp người dùng dựa vào ý nghĩa của từng con số trong 4 số đuôi để xem ý nghĩa số điện thoại có may mắn không. Do vậy, ý nghĩa của từng con số khi ghép lại mang ý nghĩa may mắn thì đuôi sim cũng như cả dãy sim mang ý nghĩa đó.

Cụ thể số 1 là đứng đầu, số 2 là mãi mãi, số 3 là tiền bạc và vững chắc, số 4 vượng hoặc tử, số 5 là sinh, số 6 có nghĩa là lộc, số 7 là may mắn hoặc thất, số 8 là phát đạt, số 9 ý nghĩa về sự trường cừu. Chi tiết ý nghĩa từng con số theo phát âm Hán Việt

  • Số 0: Không – tượng trưng cho không có gì, trọn vẹn, viên mãn.
  • Số 1: Nhất – đại diện cho duy nhất, độc nhất, tượng trưng cho sự phát triển, sinh sôi
  • Số 2: Nhị – ý nghĩa mãi mãi, nhân lên hạnh phúc
  • Số 3: Tam – Đại diện cho tài lộc, tài năng và tài hoa. Bên cạnh đó, tam còn có ý nghĩa trong “vững như kiềng 3 chân” nên có ý nghĩa vững trãi, chắc chắn.
  • Số 4: Tứ – Hiểu nôm na gần giống với từ “Tử”, chết chóc. Tuy nhiên số 4 cũng có ý nghĩa cả năm bốn mùa tốt tươi.
  • Số 5: Ngũ – Đại diện cho ngũ phúc, còn là con số sinh may mắn.
  • Số 6: Lục – Gần giống với lộc, chỉ tài lộc, phúc lộc, may mắn.
  • Số 7: Thất – Ý nghĩa về sự mất mát, thất bại. Tuy nhiên trong phật giáo con số này lại là con số quyền lực, con số đẹp.
  • Số 8: Bát – Tượng trưng cho phát triển, phát lộc, may mắn
  • Số 9: Cửu – Đây là con số đẹp nhất, quyền lực nhất

b. Kiểm tra 4 số cuối điện thoại may mắn theo bộ số

Trong bộ số đuôi sim có những bộ số cuối có ý nghĩa may mắn, điển hình như:

– Tứ quý 1111 (tứ trụ vững chắc)

– Tứ quý 2222 (song hỷ, cân bằng âm dương)

– Tứ quý 3333 (mãi mãi, bất tận, trường thọ)

– Tứ quý 4444 (thuận lợi, tốt lành, hoàn hảo)

– Tứ quý 5555 (quyền quý, thăng tiến, phúc lộc)

– Tứ quý 6666 (tiền lộc, may mắn)

– Tứ quý 7777 (sức mạnh tâm linh huyền bí)

– Tứ quý 9999 (trường tồn)

– Tứ quý 8888 (Đại Phát Hữu Lộc)

– Bộ 4 số cuối 8683 (phát lộc phát tài)

– Bộ 4 số đuôi 4078 (bốn mùa lăm ăn không lo bị thất bát)

– Bộ 4 số cuối 1234 (chủ về may mắn, gia đạo yên ấm và có tài có lộc)

– Bộ 4 số đuôi 1468 (quang năm bốn mùa đều lộc phát)

– Bộ 4 số cuối 2378 (chủ sim có cơ may, cơ duyên về phát triển nhà cửa đất đai)

3. Tra 4 số đuôi điện thoại theo mức độ hợp khắc ngũ hành

Nhận biết 4 số đuôi điện thoại hợp hay khắc với người dùng có thể dựa vào mối quan hệ ngũ hành của số đuôi với bản mệnh của người dùng. Trong đó số 0,1 thuộc hành Thủy, số 2, 8 và 5 thuộc hành Thổ, số 3, số 4 thuộc hành Mộc, số 6 và số 7 thuộc hành Kim, số 9 thuộc hành Hỏa. Theo đó, 4 số cuối có ngũ hành nào chiếm ưu thế là ngũ hành của số sim. Từ ngũ hành này, người dùng xét mối quan hệ hợp/khắc với bản mệnh.

– Nếu ngũ hành của 4 số đuôi tương sinh hoặc tương hỗ với ngũ hành bản mệnh thì hợp với người sở hữu.

– Nếu ngũ hành của số đuôi khắc với ngũ hành bản mệnh được coi là xung khắc chủ nhân.

>>> Mời quý vị hãy đến địa chỉ mua sim hợp tuổi để tìm chọn những dãy sim may mắn cho bản mệnh của mình

Thông qua các phương pháp trên người dùng có thể giải mã 4 số đuôi điện thoại có ý nghĩa gì, liệu có phù hợp với nhu cầu hay mong muốn của bản thân không. Trong các phương pháp xem ý nghĩa này thì phương pháp dựa vào 4 số cuối may mắn được người dùng nhiều hơn cả. Còn đối với phương pháp chia 80, ngũ hành và đặc biệt luận sim theo quẻ dịch  4 số cuối còn nhiều bất cập, vì không có cơ sở, chỉ nên sử dụng để giải trí và chiêm nghiệm.

Thông tin liên hệ

  • Hotline: 0766.139.189
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: 25 Tô Vĩnh Diện, Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội