Packing list là gì? Những kiến thức cần biết về Packing list

Packing list là một thuật ngữ được sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực kinh doanh, cụ thể là lĩnh vực xuất nhập khẩu các hàng hóa. Và trong lĩnh vực đó, đây là một thứ quan trọng và không thế thiếu được trong quá trình xuất nhập khẩu. Vậy bạn có biết chính xác Packing list là gì không? Cũng như vai trò và chức năng của nó? Đừng lo, tất cả sẽ có trong bài viết hôm nay của Sen Tây Hồ. Cùng theo dõi bài viết để biết nhé.

packing-list



Tìm hiểu Packing list là gì?

Packing list là một cụm từ tiếng Anh, khi dịch ra tiếng việt thì được hiểu đó là bằng kê hoặc phiếu chi tiết hàng hóa. Đây là một thành phần nằm trong bộ chứng từ hàng hóa xuất nhập khẩu.

Packing list được dùng để mô tả chi tiết nội dung lô hàng, bao gồm tên người bán và tên hàng hóa sản phẩm, nhưng không bao gồm thông tin về giá trị lô hàng. Packing list dùng trong xuất nhập khẩu hàng hóa thường có ba mẫu, đó là:



  • Detailed packing list: phiếu đóng gói chi tiết, loại phiếu đóng gói này có nội dung rất chi tiết cho lô hàng, người mua và người bán bán thường sẽ sử dụng Detailed packing list.
  • Neutrai packing list: phiếu đóng gói trung lập, với đặc điểm đó là trên packing list không thể hiện tên người bán
  • Packing and weight list: phiếu đóng gói hàng hóa kèm theo bảng kê trọng lượng.

Các thông tin có trên phiếu đóng gói

Một packing list được lập và hoàn thành đầy đủ thông tin theo mẫu sẽ bao gồm các nội dung chính như sau:

  • Tên, địa chỉ, số điện thoại, fax của công ty
  • Seller: Tên, địa chỉ, số điện thoại, fax của công ty bán hàng
  • Số và ngày lập packing list
  • Buyer: Tên, địa chỉ, số điện thoại, fax của công ty mua hàng
  • Ref nó: số tham chiếu, là số đơn hàng hoặc ghi chú thêm về notify party
  • Port of loading: cảng bốc hàng lên container vận chuyển.
  • Port of Destinatinon: cảng đến.
  • Vessel name: tên tàu và số chuyến
  • ETD: estimated time delivery, là ngày dự kiến tàu sẽ chạy (thời gian này là dự kiến, nên thời gian thực tế có thể sớm hơn hoặc chậm hơn một vài ngày tùy điều kiện thực tế)
  • Produce: phần mô tả hàng hóa bao gồm tên hàng, ký hiệu hàng hóa, mã HS…
  • Quantity: số lượng hàng hóa theo đơn vị.
  • Packing: số lượng thùng đóng gói hàng hóa.
  • NWT: trọng lượng của hàng hóa (chỉ tính riêng cho hàng hóa)
  • GWT: gross weight, trọng lượng tổng của hàng hóa (bao gồm trọng lượng cả dây buộc, thùng, hộp đựng bên ngoài). GWT chỉ cần tương đối không cần quá chính xác.
  • Remark: ghi chú thêm, có thể là phần ký hiệu đánh dấu cho hàng hóa trong từng thùng
  • Xác nhận của bên bán hàng có ký tên và đóng dấu.

Đối với việc vận chuyển những hàng hóa phức tạp, nhiều loại cùng một lúc thì cần phải bổ sung thêm bảng kê hàng hóa detailed packinglist, gửi cùng lúc với packing-list.



Packing list được dùng để làm gì?

Những người thường thắc mắc chức năng của phiếu đóng gói packinglist là gì. Dưới đây mình sẽ liệt kê những chức năng quan trọng của packinglist ra nhé! Đúng như tên gọi phiếu đóng gói của nó, packing-list sẽ giúp bạn biết được lô hàng được đóng gói như thế nào? Điều này rất quan trọng trong việc tính toán một số công việc như:

  • Cần bao nhiêu chỗ để xếp dỡ hàng hoá
  • Hàng hóa cần được xếp dỡ bằng công nhân hay phải dùng các thiết bị chuyên dụng như xe nâng hay cần cẩu… Đây là cơ sở để chuẩn bị nhân lực và vật lực để công việc bốc dỡ hàng hóa được hoàn thành nhanh chóng.
  • Bố trí phương tiện vận tải bộ, tính toán số lượng xe phải dùng, kích thước xe như thế nào để vận tải hết số hàng hóa.
  • Có thể tìm hàng hóa loại nào, ở đâu trong quá trình tiến hành kiểm tra thủ tục hải quan.

Vai trò của packing list trong xuất nhập khẩu hàng hóa

  • Packinglist được dùng để khai báo hãng vận chuyển khi phát hành vận đơn.
  • Là loại chứng từ có tác dụng hỗ trợ thanh toán trong trường hợp hàng hóa phải phù hợp với những gì được mô tả trên packing list.
  • Packinglist là một trong những chứng từ bắt buộc trong khai báo hải quan.
  • Packinglist số người mua hàng kiểm tra được hàng hóa khi nhận hàng, bao gồm tên hàng hóa, số lượng, chủng loại…
  • Packinglist đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hỗ trợ yêu cầu bảo hiểm, trong trường hợp xảy ra mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa.

Việc không hoàn thành packing-list có thể xảy ra rất nhiều các vấn đề ảnh hưởng đến doanh nghiệp như không nhận và gửi được hàng hóa, bị cơ quan Hải quan phạt…

Bởi vậy doanh nghiệp nên chú ý hoàn thành lại giấy tờ này kèm trong bộ hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hóa, cần được gắn chặt vào bên ngoài của mỗi container vận chuyển.

Đây là trách nhiệm của chủ hàng và đại lý giao nhận trong việc xác định tổng trọng lượng và khối lượng của lô hàng có chính xác hay không.

Lời kết

Packing list là một phần nằm trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa. Hi vọng bài viết này đã đem đến cho bạn những kiến thức bổ ích về packinglist. Hãy like và share bài viết này nếu bạn thấy hay nhé!!!